
Hàng tháng, kế toán phải lập và nộp không ít báo cáo, tờ khai gửi tới cơ quan thuế. Hơn thế, tháng 3 hàng năm luôn là thời điểm bận rộn, kế toán DN bắt buộc phải nộp Báo cáo tài chính năm, Tờ khai quyết toán thuế TNDN, TNCN năm. Dưới đây, bài viết sẽ tổng hợp 5 báo cáo kế toán phải nộp trong tháng 3/2022.
Nội dung bài viết
Tờ khai khấu trừ thuế TNCN tháng 2/2022
Căn cứ theo đúng quy định của pháp luật hiện hành, các tổ chức, cá nhân trả thu nhập đều phải có trách nhiệm kê khai, quyết toán thuế TNCN và nộp báo cáo thuế TNCN năm lên cơ quan có thẩm quyền.
Tại Khoản 3, Điều 10, Thông tư 156/2013/TT-BTC, Bộ Tài chính đã quy định về thời Tờ khai thuế TNCN năm được áp dụng chậm nhất là ngày thứ 90 ngày, tính từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. Như vậy, thời hạn nộp Tờ khai thuế TNCN năm 2020 được áp dụng muộn nhất là ngày 31/3/2021.
DN phải tuân thủ thời hạn nộp tờ khai thuế TNCN năm.
Đối với các doanh nghiệp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động thì thời hạn nộp Tờ khai quyết toán thuế TNCN năm chậm nhất sẽ là ngày thứ 45 ngày, tính từ ngày có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể hay chấm dứt hoạt động.
Theo đúng nguyên tắc, các tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện chịu thuế TNCN có trách nhiệm phải khai quyết toán thuế TNCN thay cho các cá nhân ủy quyền (chẳng hạn như nhân viên của các tổ chức, doanh nghiệp), không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế.
Quy định kê khai thuế TNCN năm được áp dụng như sau:
– Trường hợp 1: Đối với các tổ chức, cá nhân có thu nhập từ tiền lương hay tiền công, không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không, khi khai quyết toán thuế cần phải làm theo các mẫu sau:
+ Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 05/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC;
+ Bảng kê mẫu số 05-1/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC;
+ Bảng kê mẫu số 05-2/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC;
+ Bảng kê mẫu số 05-3/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC.
Tờ khai thuế GTGT tháng 2/2022
Căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành thì các doanh nghiệp đang có mức doanh thu năm trước liền kề đạt trên 50 tỷ, thường hoạt động được khoảng 1 năm trở lên, sẽ phải áp dụng khai và nộp Tờ khai thuế GTGT theo tháng. Đây là một trong những loại báo cáo thuế hàng tháng bắt buộc với các doanh nghiệp đã được quy định bởi pháp luật.
Cụ thể tại tháng 3/2022, các doanh nghiệp quy định phải nộp Tờ khai thuế GTGT tháng 2/2022 muộn nhất vào ngày 20/03/2022.
Sau khi lập xong Tờ khai thuế GTGT tháng 2/2022, kế toán doanh nghiệp có thể nộp lên cơ qua thuế bằng cách gửi hồ sơ trực tiếp hoặc nộp qua mạng, trên cổng thông tin của Tổng cục Thuế.
Lưu ý rằng, các DN khi khai thuế GTGT tháng 2/2022 phải lựa chọn tờ khai phù hợp với phương thức khai thuế áp dụng. Cụ thể:
– Nếu doanh nghiệp sử dụng khai thuế theo phương pháp khấu trừ thì sẽ sử dụng Tờ khai thuế giá trị gia tăng Mẫu số 01/GTGT.
– Nếu doanh nghiệp sử dụng khai thuế theo phương pháp trực tiếp thì sẽ sử dụng tờ khai thuế giá trị gia tăng Mẫu số 04/GTGT.
>> Xem thêm: Mức phạt chậm nộp các loại tờ khai báo cáo thuế năm 2022
Báo cáo tài chính năm 2021
Báo cáo tài chính là một trong những loại báo cáo năm mà các doanh nghiệp bắt buộc phải lập và nộp lên cơ quan thuế.
Hạn nộp báo cáo tài chính là 31/3.
Căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành thì chế độ kế toán cho các doanh nghiệp siêu nhỏ sẽ áp dụng theo Thông tư 132/2018/TT-BTC hoặc Thông tư 133/2016/TT-BTC; còn chế độ kế toán cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa sẽ áp dụng theo Thông tư 133/2016/TT-BTC. Trong đó:
– Các doanh nghiệp siêu nhỏ được xác định là các doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp tính trên thu nhập tính thuế và phương pháp theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ.
– Các doanh nghiệp nhỏ và vừa (bao gồm cả doanh nghiệp siêu nhỏ) được xác định là các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trừ doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ, công ty đại chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán, các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định tại Luật Hợp tác xã.
Như vậy, dù là doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ hay vừa thì đều có thể áp dụng nộp Báo cáo tài chính năm theo Thông tư 133/2016/TT-BTC. Riêng đối với các doanh nghiệp lớn sẽ áp dụng nộp Báo cáo tài chính năm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
Thông thường, một bộ báo cáo tài chính theo sẽ bao gồm các yêu cầu sau:
– Báo cáo tài chính
– Báo cáo kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh
– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
– Thuyết minh báo cáo tài chính
– Bảng cân đối kế toán
– Tờ khai mẫu 03/TNDN –Tờ khai quyết toán thuế TNDN.
Thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm 2021 được áp dụng chậm nhất là vào ngày 31/03/2022.

Quyết toán thuế TNDN năm 2021
Tờ khai quyết toán thuế TNDN là loại thuế các doanh nghiệp phải nộp theo năm và tạm tạm nộp theo quý.
DN phải tuân thủ thời hạn nộp tờ khai thuế TNDN năm.
Theo đó, vào đầu năm liền kề, kế toán DN phải tiến hành khai quyết toán thuế TNDN và hoàn thành tờ khai nộp lên cơ quan thuế trực thuộc. Thời hạn nộp Tờ khai thuế TNDN năm được áp dụng chậm nhất vào ngày thứ 90, tính từ ngày kết thúc năm tài chính. Như vậy, các doanh nghiệp phải hoàn thành và nộp Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2020 chậm nhất vào ngày 31/03/2021.
Lưu ý rằng:
– Các doanh nghiệp thuộc đối tượng ưu đãi thuế TNDN vẫn sẽ phải nộp Tờ khai thuế TNDN năm, đồng thời kèm theo các phụ lục miễn giảm;
– Trong quá trình khai và nộp thuế TNDN năm, các đơn vị kinh doanh có thể xin gia hạn thêm tối đa 60 ngày, sau khi doanh nghiệp đã hoàn tất các thủ tục xin gia hạn;
– Các doanh nghiệp thuộc trường hợp giải thể, chia tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu hoặc chấm dứt hoạt động kinh doanh, thời hạn nộp hồ sơ là chậm nhất vào ngày thứ 45, tính từ ngày có quyết định thay đổi của doanh nghiệp;
– Riêng các doanh nghiệp hoạt động khai thác hay xuất bán dầu khí thiên nhiên, tùy trường hợp, việc nộp thuế TNDN năm sẽ tuân thủ 1 trong 2 thời hạn sau:
+ Chậm nhất vào ngày thứ 90, tính từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính;
+ Chậm nhất vào ngày thứ 45, tính từ ngày kết thúc hợp đồng dầu khí.
Quyết toán thuế TNCN năm 2021
Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế như sau:
– Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm.
– Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế.
Như vậy , đối với thu nhập của năm 2021 thì đầu năm 2022 thực hiện quyết toán theo thời hạn sau:
– Nếu cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền quyết toán cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thì thời hạn phải quyết toán thuế chậm nhất là ngày 31/3/2022.
– Nếu cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế thu nhập cá nhân với cơ quan thuế thì thời hạn quyết toán chậm nhất là ngày 30/4/2022.
>> Xem thêm: Dịch vụ báo cáo tài chính trọn gói

